Chương trình Quản trị kinh doanh nhằm đào tạo cử nhân trình độ cao đẳng, có nhận thức chính trị, tư tưởng vững vàng; có kiến thức cơ bản về kinh doanh, quản trị, quản lý; có kỹ năng thực hành thành thạo về quản trị kinh doanh; sử dụng được các công cụ hỗ trợ và thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
- Kiến thức
+ Hiểu được các vấn đề cơ bản về chính trị, xã hôi, pháp luật, quốc phòng, an ninh và giáo dục thể chất theo quy định của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
+ Hiểu và vận dụng được kiến thức cơ bản về tin học, tiếng Anh theo quy định của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
+ Hiểu và vận dụng được các nội dung liên quan đến cung - cầu hàng hóa, dịch vụ; cạnh tranh, độc quyền, các quy luật trong nền kinh tế thị trường, phương pháp lựa chọn kinh tế của người tiêu dùng và của doanh nghiệp; những quy định cơ bản về pháp luật kinh tế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Hiểu được các kiến thức cơ bản về nguyên lý kế toán, marketing căn bản, quản trị chất lượng, kinh tế thương mại và thương mại điện tử để vận dụng vào nhóm ngành đào tạo quản trị - quản lý;
+ Hiểu được các kiến thức cơ bản về quản trị học và các kiến thức cơ sở hỗ trợ cho ngành quản trị kinh doanh như: Văn hóa doanh nghiệp và đạo đức kinh doanh, tâm lý khách hàng, tài chính doanh nghiệp, thống kế kinh doanh, tin học ứng dụng trong kinh doanh, kỹ năng thương lượng, quản trị kinh doanh dịch vụ, tiếng Anh ngành quản trị kinh doanh để vận dụng vào thực hành nghề nghiệp;
+ Hiểu được nội dung, bản chất các nghiệp vụ chuyên môn của ngành quản trị kinh doanh như: Quản trị nguồn nhân lực, quản trị tài chính, quản trị marketing, quản trị cung ứng, quản trị sản xuất, quản trị bán hàng, nghiệp vụ hành chính văn phòng, khởi sự kinh doanh để vận dụng vào thực hành nghề nghiệp.
- Kỹ năng
+ Thực hiện thành thạo nghiệp vụ quản trị nguồn nhân lực: Phân tích công việc, tuyển dụng nguồn nhân lực, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, đánh giá thành tích nhân viên, đãi ngộ nhân viên.
+ Thực hiện được nghiệp vụ quản trị tài chính: Phân tích và ra quyết định đầu tư tài sản ngắn hạn, lựa chọn nguồn tài trợ, phân tích tài chính doanh nghiệp, hoạch định tài chính doanh nghiệp.
+ Thực hiện thành thạo nghiệp vụ quản trị marketing: Phân tích cơ hội thị trường, phân khúc thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu, quản trị sản phẩm và thương hiệu, quản trị giá, quản trị kênh phân phối, quản trị truyền thông marketing tích hợp, lập và tổ chức thực hiện kế hoạch marketing.
+ Thực hiện thành thạo nghiệp vụ quản trị cung ứng: Lập kế hoạch mua hàng, thực hiện mua hàng, vận chuyển hàng hóa, tiếp nhận hàng hóa, bảo quản hàng hóa, xuất kho hàng hóa.
+ Thực hiện được nghiệp vụ quản trị sản xuất: Tổ chức và bố trí sản xuất, hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu và các nguồn lực, quản trị tồn kho, điều độ sản xuất, lập tiến độ và kiểm soát hoạt động sản xuất.
+ Thực hiện thành thạo nghiệp vụ quản trị bán hàng: Lập kế hoạch bán hàng, tổ chức thực hiện quy trình bán hàng, đánh giá hoạt động bán hàng.
+ Thực hiện được nghiệp vụ khởi sự kinh doanh: Nhận diện cơ hội kinh doanh, hình thành ý tưởng kinh doanh, đánh giá và lựa chọn ý tưởng kinh doanh, xây dựng mô hình kinh doanh, triển khai hoạt động kinh doanh.
+ Thực hiện thành thạo nghiệp vụ hành chính văn phòng: Bố trí văn phòng, thực hiện công tác lễ tân tại văn phòng, xử lý văn bản đến, xử lý văn bản đi, lên lịch công tác tại văn phòng, hoạch định và sắp xếp chuyến đi công tác của lãnh đạo.
+ Sử dụng được các công cụ hỗ trợ, như: tin học, ngoại ngữ, kỹ năng mềm để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn sâu của ngành đào tạo.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp và trách nhiệm công dân: Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối chính sách của Đảng và pháp luật nhà nước, nội qui làm việc tại doanh nghiệp, có ý thức trách nhiệm trong công việc với cộng đồng xã hội.
+ Trách nhiệm đạo đức, tác phong nghề nghiệp và thái độ phục vụ: Tuân thủ đúng Luật lao động, Luật doanh nghiệp, chuẩn mực đạo đức trong kinh doanh; làm việc có phương pháp khoa học, có tính tổ chức kỷ luật và trách nhiệm với công việc, đoàn kết và hỗ trợ các thành viên trong nhóm/bộ phận hoàn thành mục tiêu đề ra.
+ Khả năng cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc: Có tinh thần cầu tiến, có ý thức tự nghiên cứu bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn để nâng cao trình độ. Luôn đúc kết kinh nghiệm và cải tiến công việc được giao. Thích nghi với sự thay đổi của môi trường làm việc và sự phát triển của công nghệ.
Mã MH | Tên môn học | Tổng số | |
Tín chỉ | Giờ | ||
3.1. Các môn học chung | 19,5 | 435 | |
0042011 | Giáo dục chính trị | 4 | 75 |
0032071 | Pháp luật | 1,5 | 30 |
0032031 | Giáo dục thể chất | 2 | 60 |
0032021 | Giáo dục QP&AN | 3,5 | 75 |
0032141 | Tin học | 3 | 75 |
0052261 | Tiếng Anh | 5,5 | 120 |
3.2. Các môn học chuyên môn | 63,5 | 1455 | |
3.2.1. Môn học cơ sở | 34,5 | 705 | |
3.2.1.1. Môn thuộc lĩnh vực đào tạo | 5 | 90 | |
0032042 | Luật kinh tế | 2,5 | 45 |
0162183 | Kinh tế vi mô | 2,5 | 45 |
3.2.1.2 Môn thuộc nhóm ngành đào tạo | 11,5 | 225 | |
0012274 | Nguyên lý kế toán | 2,5 | 45 |
0162555 | Tâm lý khách du lịch | 2,5 | 45 |
0022364 | Quản trị học | 2,5 | 45 |
0162120 | Khởi sự kinh doanh | 2 | 45 |
0162740 | Thương mại điện tử | 2 | 45 |
3.2.1.3. Môn thuộc ngành đào tạo | 18 | 390 | |
a. Môn tiên quyết |
|
| |
0162824 | Tổng quan du lịch | 2,5 | 45 |
b. Môn hỗ trợ |
|
| |
0162845 | Văn hóa ẩm thực | 1,5 | 30 |
0163105 | Nghiệp vụ bàn 1 | 2 | 45 |
0162875 | Xây dựng thực đơn | 2 | 45 |
0162305 | Nghiệp vụ bếp | 2 | 45 |
0163115 | Nghiệp vụ bàn 2 | 2 | 45 |
0162295 | Nghiệp vụ bar | 2 | 45 |
0052455 | Tiếng Anh ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 1 | 2 | 45 |
0052465 | Tiếng Anh ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 2 | 2 | 45 |
3.2.2. Môn học chuyên môn sâu | 23 | 615 | |
0162146 | Kinh doanh nhà hàng | 3 | 60 |
0162816 | Tổ chức sự kiện và hội nghị trong nhà hàng | 3 | 60 |
0162526 | Quản trị tiệc | 3 | 60 |
0162486 | Quản trị chế biến món ăn | 3 | 60 |
0162086 | Điều hành bộ phận ẩm thực | 3 | 60 |
0162646 | Thực hành ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 3 | 90 |
0162706 | Thực tập tốt nghiệp ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 5 | 225 |
3.2.3. Môn học tự chọn (chọn 3 trong 6 môn) | 6 | 135 | |
0162770 | Thương phẩm và an toàn thực phẩm | 2 | 45 |
0163120 | Tổ chức và phục vụ buffet sáng tại nhà hàng | 2 | 45 |
0162250 | Nghệ thuật cắm hoa | 2 | 45 |
0162190 | Kỹ năng bán hàng trong kinh doanh khách sạn | 2 | 45 |
0162476 | Quản trị chất lượng dịch vụ | 2 | 45 |
0162380 | Nghiệp vụ thanh toán | 2 | 45 |
Tổng cộng | 83 | 1890 |
Sau khi tốt nghiệp, người học làm việc tại các doanh nghiệp ở những vị trí: Kinh doanh, bán hàng, thị trường, mua hàng, kho hàng, cung ứng vật tư, kế hoạch và điều độ sản xuất, hành chính nhân sự.
Sau một thời gian làm việc, có thể đảm nhận vị trí quản lý cao hơn như: Tổ trưởng, nhóm trưởng, trưởng bộ phận, trưởng phòng.